1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Nhằm mục đích trang bị kiến thức cơ bản và am hiểu sâu về lĩnh vực Toán học nói chung và chuyên ngành Toán Giải tích nói riêng. Đồng thời trang bị cho người học kỹ năng nghiên cứu và nhìn nhận các vấn đề của Toán học một cách toàn diện, qua đó có khả năng tự nghiên cứu, giải quyết các vấn đề thực tiễn và đáp ứng tốt các yêu cầu trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và quản lí chuyên môn tại các cơ sở giáo dục, các trường cao đẳng, đại học, các viện nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Về kiến thức: Chương trình đào tạo nhằm bồi dưỡng nâng cao cho nghiên cứu sinh những kiến thức chuyên sâu, hiện đại về ngành Toán học nói chung, và chuyên ngành Toán Giải tích nói riêng, kiến thức chuyên sâu và các hướng phát triển của chuyên ngành.
Về kỹ năng: Chương trình đào tạo nhằm trang bị cho nghiên cứu sinh các kỹ năng:
- Kỹ năng vận dụng những kiến thức của chuyên ngành trong thực tiễn giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong các cơ sở giáo dục và đào tạo;
- Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo công tác đào tạo chuyên ngành Toán Giải tích tại các cơ sở giáo dục và đào tạo;
- Có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, hướng dẫn nghiên cứu khoa học của chuyên ngành.
Về năng lực: Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Toán Giải tích có thể đảm nhiệm tốt các công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và quản lí chuyên môn tại các cơ sở đào tạo, các cơ quan quản lí giáo dục, các tổ chức xã hội khác; tham gia thiết kế, triển khai và quản lí các dự án giáo dục thuộc lĩnh vực của chuyên ngành đào tạo.
2. Thời gian đào tạo
- Đối với người có bằng thạc sĩ: 3 năm (tập trung);
- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học: 4 năm (tập trung).
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Có bằng thạc sĩ thuộc chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển.
Nếu điểm trung bình chung các học phần trình độ thạc sĩ dưới 7.0
hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ là chuyên ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển thì sau khi trúng tuyển, nghiên cứu sinh phải học một số học phần bổ sung.
Nếu người dự tuyển chưa có bằng thạc sĩ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp
với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trong trường hợp này, sau khi trúng
tuyển, nghiên cứu sinh phải học một số học phần và chuyên đề
bổ sung.
Danh mục ngành/chuyên ngành đúng, phù hợp và gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển được nêu trong Phụ lục 2.
3.2. Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo
liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học
hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong
thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
3.3. Về năng lực ngoại ngữ
a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do
cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài
mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước
ngoài khác;
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Chứng
chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic
Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam
công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự
tuyển;
- Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a) mục này khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b) mục này
khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là
tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình
độ tương đương (quy định tại Bảng tham chiếu dưới đây) theo quy định tại điểm c) mục
này do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp
trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải
có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn
đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng
tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng
tiếng Anh).
BẢNG THAM CHIẾU CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Stt
|
Chứng chỉ
|
Trình độ
|
1
|
TOEFL iBT
|
45 - 93
|
2
|
IELTS
|
5 - 6.5
|
3
|
Cambridge examination
|
CAE 45-59
PET Pass with Distinction
|
4
|
CIEP/Alliance française diplomas
|
TCF B2
DELF B2
Diplôme de Langue
|
5
|
Goethe -Institut
|
Goethe- Zertifikat B2
Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB)
|
6
|
TestDaF
|
TDN3- TDN4
|
7
|
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)
|
HSK level 6
|
8
|
Japanese Language Proficiency Test (JLPT)
|
N2
|
9
|
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language)
|
ТРКИ-2
|
b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
3.4. Có đề cương dự định nghiên cứu,
trong đó trình bày rõ các nội dung: Đề tài hoặc hướng/lĩnh vực nghiên
cứu; lý do lựa chọn đề tài hoặc hướng/lĩnh vực nghiên cứu; mục tiêu và
mong muốn đạt được; lý do lựa chọn cơ sở đào tạo là Trường Đại học Quy
Nhơn; kế hoạch học tập, nghiên cứu trong thời gian đào tạo; những kinh
nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như chuẩn bị của thí sinh đối với
vấn đề hay hướng/lĩnh vực nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt
nghiệp; đề xuất người hướng dẫn.
3.5. Có ít nhất 01 thư giới thiệu
của một nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến
sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự
tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
Thư
giới thiệu phải có đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên
môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển, cụ thể:
- Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;
- Năng lực hoạt động chuyên môn;
- Phương pháp làm việc;
- Khả năng nghiên cứu;
đ) Khả năng làm việc theo nhóm;
- Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;
- Triển vọng phát triển về chuyên môn;
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
3.6. Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3.7. Có đủ sức khỏe để học tập.
3.8. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của Trường Đại học Quy Nhơn;
3.9. Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển theo quy định của Trường Đại học Quy Nhơn.
4. Danh mục các chuyên ngành gần, ngành phù hợp với chuyên ngành Toán Giải tích
+ Ngành phù hợp:
- Sư phạm Toán học;
- Cử nhân khoa học Toán.
+ Chuyên ngành thạc sĩ phù hợp:
- Toán Giải tích;
- Toán ứng dụng;
- Lí thuyết xác suất và thống kê toán học.
+ Chuyên ngành thạc sĩ gần:
- Đại số và lí thuyết số;
- Hình học và tôpô;
- Cơ sở toán học cho tin học;
- Phương pháp toán sơ cấp.