1. Thông tin chung về chương trình
- Tên chuyên ngành:
Tiếng Việt: Toán Giải
tích
Tiếng Anh: Mathematical
Analysis
- Mã số chuyên ngành: 60 46 01 02
-
Trình
độ đào tạo: Thạc sĩ.
-
Hình
thức đào tạo: Chính quy tâp
trung
- Tên văn bằng:
Tiếng Việt: Thạc sĩ
Toán học
Tiếng Anh: Master of
Mathematics
2. Mục tiêu đào tạo:
2.1. Mục tiêu
chung
Đào tạo thạc sĩ Toán học có phẩm chất chính trị đạo
đức và sức khỏe tốt. Nắm vững các tri thức về toán cơ bản và chuyên sâu một số
ngành hẹp trong Giải tích.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Về phẩm chất đạo đức
Đào tạo sinh viên có phẩm
chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thấm
nhuần thế giới quan Mác-Lênin và tư tương Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa
xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt.
-
Về kiến thức
Chương trình hướng tới trang bị những kiến thức chuyên
sâu về Toán Giải tích và Toán ứng dụng cũng như các tư duy thuật toán.
-
Về kỹ năng
Trang bị cho học viên các
kiến thức về một số chuyên ngành thuộc toán giải tích và ứng dụng. Học viên sau
khi tốt nghiệp có thể làm công tác giảng dạy tại các trung học chuyên nghiệp,
các trường dạy nghề, các trường đại học, cao đẳng hoặc làm việc tại các viện
nghiên cứu, các cơ quan quản lý, các cơ sở sản xuất và kinh doanh có sử dụng
kiến thức của toán học, hoặc nếu có đủ điều kiện có thể đào tạo tiếp ở các
trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
3. Thời gian đào tạo: 2
năm học
4. Đối tượng tuyển sinh:
Người dự thi tuyển sinh phải đáp
ứng một trong các điều kiện sau về
văn bằng:
a) Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với
chuyên ngành Toán.
b) Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với
chuyên ngành Toán phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi. Nội dung kiến
thức học bổ sung cho từng đối tượng dự thi do Hiệu trưởng quyết định.
Danh mục ngành, chuyên ngành phù hợp: Sư phạm toán, Cử nhân khoa học
toán.
Danh mục ngành, chuyên ngành gần: Cử
nhân toán tin.
5. Điều kiện tốt
nghiệp:
a) Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ:
- Trình độ năng lực ngoại ngữ của học viên đạt được ở
mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu Chung. Hiệu trưởng quy
định cụ thể việc tổ chức đánh giá trình độ ngoại ngữ của học viên.
b) Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn quy định tại Quy
định đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường Đại học Quy Nhơn.
c) Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu.
6. Chuẩn đầu ra
a) Về kiến thức
-
Kiến thức chung:
Người tốt nghiệp nắm vững những kiến thức cơ bản, hiện đại về toán học, có khả
năng tiếp cận các vấn đề mới của Toán học.
-
Kiến thức chuyên
ngành: Có những kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Toán Giải tích, có khả
năng tiếp cận các vấn đề thời sự và các hướng phát triển của chuyên ngành.
b) Về kỹ năng
-
Kỹ năng cứng: có
kỹ năng vận dụng các kiến thức chuyên môn trong việc giải quyết các bài toán,
các vấn đề thực tiễn.
-
Kỹ năng mềm: có
kỹ năng giao tiếp và làm việc với các nhóm nghiên cứu trong nước và thế giới,
có thể sử dụng máy tính để hỗ trợ nghiên cứu.
-
Về ngoại ngữ: có
thể sử dụng thành thạo ngoại ngữ để trao đổi học thuật, trình độ tiếng Anh
tương đương chuẩn B1 theo khung Châu Âu.
c) Về thái độ
-
Có phẩm chất đạo
đức tốt, ý thức nghề nghiệp cao, yêu nghề, có trách nhiệm đối với xã hội;
-
Có ý thức tự chịu
trách nhiệm, trung thực trong nghiên cứu khoa học.
-
Có khả năng cập
nhật kiến thức mới, sáng tạo trong công việc.
d) Vị trí việc làm
của người học sau khi tốt nghiệp
Người tốt nghiệp có trình độ thạc sĩ chuyên ngành Toán Giải tích có thể
được tuyển dụng vào các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu trong cả
nước để giảng dạy và nghiên cứu toán; quản
lý chuyên môn tại các cơ sở đào tạo, các cơ quan quản lý giáo dục. Ngoài ra, một
số công ty có thể tuyển dụng vào làm việc tại các vị trí nghiên cứu chuyển giao
ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ để đáp ứng yêu cầu phát triển của
công ty.
e) Khả năng học tập,
nâng cao trình độ sau khi ra trường
Người tốt nghiệp có thể tiếp tục nâng cao trình
độ thông qua các chương trình đào tạo tiến sĩ tại các trường đại học và cơ sở
nghiên cứu trong và ngoài nước.