1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Khoa học dữ liệu ứng dụng
+ Tiếng Anh: Applied Data Science
- Mã ngành đào tạo: 8904648
- Loại hình đào tạo: Chính quy, tập trung
- Thời gian đào tạo: 24 tháng
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Khoa học dữ liệu ứng dụng
+ Tiếng Anh: Master of Applied Data Science
2. Mục tiêu đào tạo
a) Mục tiêu chung:
- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về Khoa học dữ liệu đáp ứng nhu cầu trong nước và quốc tế.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp cho học viên các kiến thức nền tảng về Khoa học dữ liệu và rèn luyện các kĩ năng phục vụ ứng dụng thực tế, bao gồm:
+ Kiến thức về các phương pháp số và phương pháp thống kê trong phân tích dữ liệu;
+ Kiến thức và kĩ năng phát triển, khai thác phần mềm phân tích dữ liệu lớn;
+ Kiến thức và kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong các bài toán phân tích dữ liệu lớn;
+ Kiến thức và kĩ năng tổng hợp, phân tích, diễn giải dữ liệu và đưa ra các mô hình dự báo trong các ứng dụng cụ thể; Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho học viên.
- Đào tạo học viên có đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, tôn trọng quyền riêng tư về dữ liệu và bảo vệ sản phẩm trí tuệ.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp CTĐT trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học dữ liệu ứng dụng, người học có thể đảm nhiệm được các vị trí công việc sau:
+ Data Scientist - Chuyên gia khai phá dữ liệu và xây dựng mô hình;
+ Data Analyst - Chuyên gia phân tích dữ liệu;
+ Data Architect - Chuyên gia kiến trúc dữ liệu;
+ Statistician - Chuyên gia phân tích thống kê;
+ Database Administrator - Chuyên gia quản trị cơ sở dữ liệu;
+ Business Analyst - Chuyên gia phân tích kinh doanh;
+ Data & Analytics Manager - Quản lý (trưởng phòng/giám đốc) phân tích dữ liệu.
4. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu kinh nghiệm công tác chuyên môn
Theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo cùng Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Cụ
thể, người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học dữ
liệu ứng dụng phải đáp ứng các điều kiện sau:
Về văn bằng
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành/chuyên
ngành Khoa học dữ liệu ứng dụng;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành/chuyên ngành Khoa học dữ
liệu ứng dụng và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác theo quy định tại Khoản 3
và Khoản 4, Điều 6 của Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014 có thể đăng
ký dự thi vào ngành, chuyên ngành Khoa học dữ liệu ứng dụng sau khi đã học bổ
sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ
tục công nhận theo quy định hiện hành.
Về kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Người tốt nghiệp đại học thuộc ngành đúng, ngành phù hợp và ngành gần
được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp;
- Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào
ngành, chuyên ngành Khoa học dữ liệu ứng dụng thì phải có đủ kinh nghiệm làm
việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
Loại tốt nghiệp và các điều kiện khác
- Theo quy định đào tạo trình độ thạc sĩ hiện hành của
Trường Đại học Quy Nhơn.
5. Chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học dữ liệu ứng dụng gồm có 60 tín chỉ, với ba khối kiến thức:
+ Kiến thức chung: 03 tín chỉ;
+ Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 42 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc 33 tín chỉ và các học phần tự chọn 09 tín chỉ;
+ Luận văn thạc sĩ/Báo cáo thực tập tốt nghiệp: 15 tín chỉ.
- Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
Mã số học phần
|
Tên học phần
|
Số lượng tín chỉ
|
Phần chữ
|
Phần số
|
|
Tổng số
|
LT
|
BT, TH, TN, TL
|
Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ (Triết học)
|
Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 42 tín chỉ
|
Các học phần bắt buộc
|
ADS
|
89001
|
Thống kê ứng dụng
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89002
|
Lý thuyết tối ưu
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89003
|
Phương pháp số cho đại số tuyến tính
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89004
|
Nhập môn Khoa học dữ liệu
|
3
|
3
|
0
|
ADS
|
89005
|
Cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông tin
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89006
|
Lập trình cho Khoa học dữ liệu
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89007
|
Học máy và khai phá dữ liệu
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89008
|
Phân tích dữ liệu hiển thị
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89009
|
Đạo đức nghề nghiệp
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89010
|
Phân tích dữ liệu khoa học chuyên ngành
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89011
|
Thực tập đồ án
|
3
|
0
|
3
|
Các học phần lựa chọn (chọn 3 học phần)
|
ADS
|
89012
|
Các quá trình ngẫu nhiên
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89013
|
Giải tích số
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89014
|
Mô hình hóa thống kê với Python
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89015
|
Phân tích thống kê với R
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89016
|
Phân tích dữ liệu phụ thuộc thời gian và dự báo
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89017
|
Lý thuyết dự báo
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89018
|
Điện toán đám mây và ứng dụng
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89019
|
Khai phá các tập dữ liệu lớn
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89020
|
Quản lý dữ liệu lớn trong Internet vạn vật
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89021
|
Khai phá dữ liệu văn bản
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89022
|
Học sâu và ứng dụng
|
3
|
2
|
1
|
ADS
|
89023
|
Robot và hệ thống tự hành
|
3
|
2
|
1
|
Luận văn thạc sĩ/Báo cáo thực tập tốt nghiệp: 15 tín chỉ
|
Tổng cộng:
|
60
|
|
|
6. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được chọn làm luận văn thạc sĩ hoặc Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Nếu chọn làm luận văn tốt nghiệp, học viên phải có:
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn quy định tại Khoản 2, Điều 27 của Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014:
+ Học viên phải hoàn thành Chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);
+ Đạt trình độ ngoại ngữ do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định theo đề nghị của Hội đồng khoa học đào tạo; tối thiểu phải từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
+ Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt các yêu cầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 của Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014;
+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
+ Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
+ Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và Chủ tịch Hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của Hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 33 của Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014;
- Đã công bố công khai toàn văn luận văn trên website của Trường Đại học Quy Nhơn quy định tại Khoản 9, Điều 34 của Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014;
- Điều kiện khác do Trường Đại học Quy Nhơn quy định.